NGƯ TIỀU Y THUẬT VẤN Đ�P
TRANG 5
XL.- Dương kinh lục phủ tỉnh, vinh, du, nguy�n, kinh, hợp ca
(B�i ca về c�c huyệt tỉnh, vinh, du,nguy�n, kinh, hợp của dương
kinh thuộc s�u phủ)
Dịch nghĩa :
Tay ch�n đều c� ba dương kinh, tổng cộng ba mươi s�u huyệt,
cả hai b�n phải v� tr�i tổng cộng l� bảy mươi hai huyệt..
1. T�c thiếu dương : Mật (đởm)
Khiếu �m l�m huyệt tỉnh.
Hợp kh� l�m huyệt vinh.
L�m khấp l�m huyệt du,
Khưu khư l�m huyệt nguy�n.
Dương phụ l�m huyệt kinh.
Dương lăng l�m huyệt hợp.
(Khiếu �m biệt hậu, hận tương khi�n,
Kỷ hiệp kh� l�m khấp đỗ quy�n.
Ho�i bảo khưu khư tinh vị tất
Phiền qu�n dương phụ k� lăng tuyền.)
2. Thủ thiếu dương : tam ti�u
Quan xung l�m huyệt tỉnh.
Dịch m�n l�m huyệt vinh.
Trung chữ l�m huyệt du.
Dương tri l�m huyệt nguy�n.
Chi c�u l�m huyệt kinh
Thi�n tỉnh l�m huyệt hợp.
(Quang xung đ�o l� dịch m�n t�i,
Trung chữ, dương tr� thứ đệ khai.
Hoa lạc chi c�u hương m�n giản.
Nhất thi�n tỉnh tự diệp phi lai).
3. T�c dương minh : Dạ d�y
Lệ đo�i l�m huyệt tỉnh.
Nội đ�nh l�m huyệt vinh.
Kh� cốc l�m huyệt du.
Xung dương l�m huyệt nguy�n.
Giải kh� l�m huyệt kinh.
Tam l� l�m huyệt hợp.
(Nhất ph�m phong tống đo�i đ�nh t� (t�y)
H�m cốc xung dương qu� giải kh�.
Tam l� vị tr� h� nhật đ�o,
Kỷ phi�n kiều thủ dục tư tề).
4- Thủ dương minh : Ruột gi�
Thương dương l�m huyệt tỉnh,
Nhị gian l�m huyệt vinh.
Tam gian l�m huyệt du.
Hợp cốc l�m huyệt nguy�n.
Dương kh� l�m huyệt kinh.
Kh�c tr� l�m huyệt hợp.
(Thương dương mao ốc nhị tam gian.
Hợp cốc dương kh� độ kỷ loan
Cưu kh�c tr� bi�n minh nguyệt sắc,
M�n thi�n tinh đẩu dục ba lan).
5- T�c th�i dương : Bọng đ�i
Ch� �m l�m huyệt tỉnh.
Th�ng cốc l�m huyệt vinh.
Th�c cốt l�m huyệt du
Kinh cốt l�m huyệt nguy�n
C�n l�n l�m huyệt kinh
Uỷ trung l�m huyệt hợp,
(Mao đinh kết khởi ch� �m bi�n,
Th�ng cốc ph� v�n tứ vọng y�n.
Kinh, th�c lưỡng phong long thổ phục,
C�n l�n sơn cận uỷ trung li�n).
6- Thủ th�i dương : Ruột non
Thiếu trạch l�m huyệt tỉnh,
Tiền cốc l�m huyệt vinh.
Hậu kh� l�m huyệt du,
Ho�n cốt l�m huyệt nguy�n.
Dương cốc l�m huyệt kinh.
Thiếu hải l�m huyệt hợp.
(Ph� b�nh thiếu trạch nhậm đ�ng t� (t�y)
Tiền cốc nguy�n lưu qu� hậu kh�
Ho�n cốt hựu th�ng dương cốc giản,
Tận cung thiếu hải l� ngư đ�)
XLI.- �m kinh ngũ tạng tỉnh, vinh, du, kinh, hợp ca
(B�i ca về c�c huyệt tỉnh, vinh, du, kinh, hợp của c�c kinh �m
thuộc ngũ tạng )
Dịch nghĩa :
Tay ch�n đều c� ba kinh �m, tổng cộng ba mươi huyệt,
cả hai b�n phải v� tr�i tổng cộng s�u mươi huyệt .
1- T�c quyết �m : Gan
Đại đ�n l�m huyệt tỉnh.
H�nh gian l�m huyệt vinh.
Th�i xung l�m huyệt du.
Trung phong l�m huyệt kinh.
Kh�c tuyền l�m huyệt hợp.
(V�n h� y�n tỏa đại đ�n hề,
Tiếu chỉ h�nh gian lộ th�i m�.
D� tự trung phong v� đạo nhập,
Kh�c tuyền ho�n hữu l�o tăng quy).
2- Thủ quyết �m: M�ng tim
Trung xung l�m huyệt tỉnh.
Lao cung l�m huyệt vinh,
Đại lăng l�m huyệt du.
Gi�n sứ l�m huyệt kinh.
Kh�c tuyền l�m huyệt hợp.
(Trung xung c� nhạn triệt v�n ti�u,
Kỷ độ lao cung chỉ tự li�u.
C�nh hữu đại lăng bi�n gi�n sứ.
Xung dương kh�c trạch mạc chi�u di�u).
3.- T�c thiếu �m : Thận
Dũng tuyền l�m huyệt tỉnh.
Nhi�n cốc l�m huyệt vinh.
Th�i kh� l�m huyệt du.
Phục lưu l�m huyệt kinh.
�m cốc l�m huyệt hợp.
(Tam thu vi kh�ch dũng tuyền bi�n,
Nhi�n cốc, kh�, lưu qu� tiểu ni�n.
�m cốc hữu thuyền hồi tiện đ�p,
Văn cừ quy khứ kỷ đa tiền).
4.- Thủ thiếu �m : Tim
Thiếu xung l�m huyệt tỉnh.
Thiếu phủ l�m huyệt vinh.
Thần m�n l�m huyệt du.
Linh đạo l�m huyệt kinh.
Thiếu hải l�m huyệt hợp.
(Thiếu xung, thiếu phủ bả sư ban.
Binh m� thần m�n đắc thắng ho�n.
Linh đạo chiến thư tiền nhật ph�t,
Như kim thiếu hải tận quy h�ng).
5.- T�c th�i �m : L� l�ch
Ẩn bạch l�m huyệt tỉnh.
Đại đ� l�m huyệt vinh.
Th�i bạch l�m huyệt du.
Thương khưu l�m huyệt kinh.
Lăng tuyền l�m huyệt hợp.
(Ẩn bạch v�n trung nhất l�o tăng,
Đại đ� ly tục thiểu nh�n tăng.
Kỷ hồi th�i bạch thương khưu qu�,
Ngập tận lăng tuyền thủy cộng chưng ).
6.- Thủ th�i �m : Phổi
Thiếu thương l�m huyệt tỉnh.
Ngư tế l�m huyệt vinh.
Th�i uy�n l�m huyệt du.
Kinh cừ l�m huyệt kinh,
X�ch trạch l�m huyệt hợp.
(Thiếu thương hồ hải đổ ngư �ng,
Ngư tế th�i uy�n bất khả ph�ng.
Kim nhật kinh cừ thuyền m� tải,
Tu tri x�ch trạch hoạch x� long).
XLII.- Kh� huyết qu�n ch� thập nhị kinh, tr� dạ chu nhi
phục thủy ca
(B�i ca về v�ng tuần ho�n trong một ng�y đ�m của kh� huyết
vận h�nh qua mười hai kinh mạch)
Dịch nghĩa :
Hiểu tr�nh trung phủ m� đề mang,
Ho�i bảo tư lương xuất thiếu thương.
Cực mục thương dương t�ng thử khứ,
Gia ti�n nhất trực thượng ngh�nh hương.
Tự thừa khấp biệt lưỡng vi mang,
Ức t�ch ph�n huề lệ đo�i hương,
Quy ẩn bạch v�n chuy�n mại t�c,
Đại bao lường tận, tiểu bao lường.
T�m xuất cực tuyền tự thủy thanh,
Th�n như b�nh diệp thiếu xung linh.
Tự t�ng thiếu trạch thừa tra khứ,
Hốt th�nh cung nga hữu tiếu thanh.
T�nh minh lưỡng mục ph�n ph� dung,
Vũ ch� �m trầm nguyệt sắc m�ng.
Tịch mịch dũng tuyền nh�n bất kiến,
Kh�ng văn du phủ b�o thời chung.
Kỷ ni�n hạp kiếm dược thi�n tr�,
V�n quyển trung xung nhập tử vi.
Tam vũ quan xung v� tr� trở,
Tr�c ty li�m ngoại b� lao phi.
Đồng tử hiểu tư tự diểu nhi�n,
Thời thời lưu luyến khiếu �m bi�n,
Đại đ�n nhật nguyệt thường lai v�ng
Phục nhập kỳ m�n hựu nhất thi�n.
1535- Tiều rằng : Tạng phủ trong
ngo�i,
Mười hai kinh nguyệt gẫm b�i thơ hay.
Hơi đi m�u chạy dần quay,
S�u b�i kh� huyết nghe nay mặt mờ.
M�n rằng: Kh� huyết s�u thơ,
1540- Mỗi c�u mỗi huyệt lu�n bờ lại qua.
Lần nghe thứ lớp kể ra :
B�i đầu từ phế chạy qua đại trường.
Xung phủ đến huyệt Thiếu thương,
Mối theo hung ức, ra đường ng�n tay.
1545- Thương dương cũng ng�n c�i tay,
Chạy l�n trước mũi, t�n b�y Ngh�nh hương,
B�i nh�, vị với tỳ hương,
Thừa khấp tủa xuống dưới đường ng�n ch�n.
Lệ đo�i l�n ng�n c�i ch�n,
1550- Ẩn bạch xuống ng�n thẳng chừng Đại bao
Đại bao v� tả l�m r�o,
B�i ba t�m chủ, c�ng ao tiểu trường.
Cực tuyền chỗ tột da xương,
Hữu ra ng�n �t, đầu đường Thiếu xung.
1555- Thiếu trạch ng�n �t tả th�ng,
Th�nh cung tai tả ở lồng b�n tai.
B�i tư b�ng quanh, th�n cai,
T�nh minh gốc mũi xuống d�i Ch� �m.
Ng�n ch�n �t tả Chi �m.
1560- Giữa b�n ch�n hữu lại x�m Dũng tuyền.
Dũng tuyền ấy chạy l�n liền,
Đến Du phủ huyệt tả bi�n hữu điều.
B�i năm t�m b�o, tam ti�u,
Thi�n tr� giữa bụng ra chiều Trung xung.
1565- Tay hữu ng�n giữa : Trung xung,
Tay tả ng�n c�i : Quan xung trổ m�u,
Quan xung tả chạy l�n đầu,
Tr�c ty huyệt ấy ở sau chặng n�y.
B�i s�u đảm với can vầy,
1570- Ra từ Đồng tử, xuống đầy Khiếu �m.
Đồng tử g� m� tả cầm,
Ng�n ch�n �t tả, Khiếu �m chỗ ph�ng.
Ng�n ch�n �t hữu Đại đ�n,
Thẳng b�n v� hữu, Kỳ m�n đ�ng đồn.
1575- Ng�y đ�m kh� huyết x�y v�ng,
M ười hai kinh lạc, ngo�i trong khắp h�a.
Kh� như m�, huyết như xa,
Xa nhờ m� k�o, m� ho� xa đi,
Thử xem bộ s�ch L� y
1580- Vẻ h�nh gương gi� d�ng th� kh� tra.
Ngư rằng :
Như gấm th�m hoa,
Nhớ lời đạo hữu dạy ta đ�nh(r�nh?) r�nh.
Dạy rằng : "Muốn thấy ph�p linh,
Coi chừng trời đất trong h�nh người ta ".
1585- Đường huynh nay lại vẻ ra,
M�y trời đất nhắm trong ba h�nh người.
M�n rằng : Coi tấm th�n người,
Mười hai chi h�a, c�ng mười can sinh
Nội kinh c�u chữ luận r�nh :
1590- "Th�n tứ đại h�a hữu sinh ", phải lời.
Dung y mấy biết thời trời,
Nỡ đem thuốc độc thử chơi mạng người,
Ta thường lo sợ mạng người,
Gắng c�ng đọc s�ch hơn mười năm nay,
1595- Nhiệm m�u mới thấy chỗ hay,
Minh Đường thơ cổ, ng�m r�y người nghe :
XLIII.- Minh Đường thi
(B�i thơ về minh đường)
Dịch nghĩa :
Gi�p thuộc mật, Ất thuộc gan, B�nh thuộc ruột non,
Đinh thuộc tim, Mậu thuộc dạ d�y, Kỷ thuộc l� l�ch,
Canh thuộc ruột gi�, T�n thuộc phổi,
Nh�m thuộc bọng đ�i, Qu� do thận giữ,
Tam ti�u cũng gởi về ở cung nh�m,
M�ng tim c�ng tụ về ở cung qu�.
XLIV.- Lại c� thơ rằng
(B�i thơ về minh đường)
Dịch nghĩa :
Phổi ứng với Dần, ruột gi� ứng với M�o, dạ d�y ứng với Th�n,
L� l�ch ứng với Tỵ, tim ứng với Ngọ, ruột non ứng với M�i,
Th�n ứng với bọng đ�i, Dậu ứng với thận, m�ng tim ứng với Tuất,
Hợi ứng với tam ti�u, T� ứng với mật, Sửu ứng với gan.
Coi hai thơ ấy tỏ t�nh,
Thấy trời đất ở trong m�nh người ta
Cho hay m�y tạo chẳng xa,
1600- �m dương qua lại, trẻ gi� trong th�n.
Tiều rằng: Đạo hữu trước ph�n,
Mười hai kinh lạc c� phần thơ ca.
C�n lo t�nh thuốc nhiều khoa,
Dẫn kinh mấy vị, hỏi qua chưa r�nh.
1605- M�n rằng : Học phải c� h�nh,
Hợp coi vị thuốc dẫn kinh cho tường.
Th�i dương kinh t�c b�ng quang,
Kinh thủ tiểu trường, phần biểu n�u t�n.
Khương hoạt, Cao bản, dẫn l�n,
1610- Ho�ng b� dẫn xuống, chớ qu�n m� lầm.
Trong ấy l� kinh Thiếu �m,
Gọi rằng t�c thận, thủ t�m hai phần.
V�o trong Ho�ng b�, Tế t�n,
Khương hoạt, Tri mẫu, về phần thận chuy�n.
1615- Thiếu dương kinh hoả biểu truyền,
T�c l� phủ đảm, thủ liền tam ti�u.
S�i hồ, Xuy�n khung l�n điều,
Thanh b� xuống dắt, trị ti�u nhờ ch�ng.
Trong rắng T�c Quyết �m can,
1620- Thủ mệnh m�n hỏa, hai đ�ng kinh đi.
S�i hồ, Xuy�n khung, Thanh b�
Tuy chia biểu l�, cũng y một đường.
Dương minh kinh t�c vị hương,
Kinh thủ đại trường, chỗ chứa đồ ăn,
Thăng ma, Bạch chỉ, C�t căn,
Thạch cao l�n xuống, n�u rằng dẫn kinh,
Phần trong l� Th�i �m kinh
T�c tỳ, thủ phế, hai t�nh cũng y.
Bạch thược, Thăng ma v�o tỳ,
1630- C�t c�nh, Bạch chỉ, Thung đi phế đ�nh.
Ấy đều vị thuốc dẫn kinh,
Trong ngo�i nhận chứng cho tinh khỏi lầm.
Ngư rằng : Ba dương, ba �m,
S�u kinh d�n lại chứng l�m dường n�o ?
1635- M�n rằng : Bệnh mới cảm v�o,
S�u kinh kiến chứng, xưa rao r� r�ng.
Th�i dương ph�t n�ng, gh�t h�n,
Cứng đơ xương sống, đau ngang lưng quần.
Thiếu dương n�ng lạnh kh�ng chừng.
1640- Tai b�ng, miệng đắng, ẩu lừng n�ch h�ng.
Dương minh n�ng kh�t nước s�ng,
Mũi kh�, mắt nhức, ngồi chong chẳng nằm.
Lại th�m ỉa b�n h�n dầm,
Ngầy xem ban mọc, da ng�m nước v�ng.
1645- Thiếu �m họng lưỡi kh� khan,
N�ng l�ng th�m nước dựa m�n nằm co,
Quyết �m g�n giật, hung no,
Lưỡi cong, d�i thụt, m�i l� sắc xanh.
Th�i �m đau bụng no c�nh,
!650- Ỉa kh�ng, kh�t nước, n�ng h�nh ch�n tay.
�m dương c�c chứng tỏ b�y,
Lại c�n hợp bệnh, l�u ng�y truyền kinh.
Trong ngo�i nhận chứng chẳng tinh,
Mang c�u "dẫn khấu nhập đ�nh", tội to.
1655- Học y muốn khỏi tội to,
Hợp kinh mấy chứng phải d� căn nguy�n.
Sẵn lời ca quyết thầy truyền,
Ta xin thuật lại người bi�n gi�p đời :
XLV.- Tam dương kinh kiến chứng tổng quyết
(Kh�i qu�t về triệu chứng c�c bệnh thuộc ba dương kinh)
Dịch nghĩa :
Ph�t n�ng, sợ r�t, lưng v� xương sống đau (Th�i dương ).
Mắt đau, m�nh n�ng, trong mũi kh� ( Dương minh).
Tai �, miệng đắng, cổ ọe khan.
N�ng r�t li�n tiếp xen kẽ nhau, dưới h�ng đau � (Thiếu dương).
XLVI.- Tam �m kinh kiến chứng tổng quyết
(Kh�i qu�t về triệu chứng c�c bệnh thuộc ba �m kinh)
Dịch nghĩa :
Tay ch�n n�ng h�m hấp, l�c l�c lại đau bụng. (Th�i �m).
Đi lỵ m� kh�ng kh�t nước, vốn l� tạng bị h�n (Th�i �m).
Mạch trầm, sợ kh�, vốn li�n quan với thận,
Uống ừng ực, cổ kh�, nước d�i �t (Thiếu �m).
G�n r�t, m�i xanh, tứ chi đau,
Tai �, luỡi cuốn lại thụt d�i (Quy�t �m ).
XLVII.- Lưỡng cảm chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh lưỡng cảm )
Dịch nghĩa :
Chứng thương h�n lưỡng cảm nửa �m nửa dương,
L�c bắt đầu, đầu nhức chịu kh�ng nổi.
Trong người bứt rứt, miệng kh�, hay kh�t nước,
Vốn l� do thận v� bọng đ�i c�ng bị bệnh,
XLVIII.- Lưỡng thương bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh lưỡng thương )
Dịch nghĩa :
Nguy�n l� Th�i dương v� Dương minh c�ng bị bệnh,
Bệnh cả hai kinh dồn lại l�m một.
Nếu c�n chứng về Th�i dương th� n�n l�m ra mồ h�i (ph�t h�n),
Nếu kh�ng c�n chứng về Th�i dương th� n�n d�ng ph�p hạ (xổ).
XLIX.- Biểu bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng c�c bệnh thuộc biểu)
Dịch nghĩa :
Ph�t n�ng, sợ r�t l� chứng biểu,
Mạch Ph�, đau m�nh l� thuộc kinh Th�i dương.
Sợ r�t ấy l� biểu hư,
D�ng thuốc ph�t biểu n�n x�t r� nặng nhẹ.
M�a xu�n, dương kh� c�n k�m v� yếu,
Nếu d�ng thuốc ph�t h�n (l�m ra mồ h�i) qu� th� �m sẽ thắng,
M�a đ�ng, dương kh� nấp s�u ở trong th� ph�t h�n l� đ�ng.
Nếu d�ng thuốc nhẹ th� bệnh kh�ng khỏi.
L.- L� bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng c�c bệnh c�c bệnh thuộc l�)
Dịch nghĩa :
Mạch của chứng l�, Trầm m� Hoạt,
Kh�ng sợ lạnh chừ, lại sợ n�ng,
L�ng b�n tay v� dưới bụng mồ h�i dầm dề,
Cổ r�o miệng kh�, ph�n t�o kết,
Bụng đầy, bị suyễn, c� khi n�i s�m,
Đại tiện kh�ng đều, c�ng l�c c�ng n�ng,
Ấy l� n�ng ở trong, đ�ng l� bệnh l� thực,
Đ� l� c�c chứngthuộc kinh Dương minh, n�n d�ng thuốc hạ (xổ),
LI.- Luận biểu l� tạng phủ sở thuộc ca
(B�i ca luận về c�c bệnh biểu l� thuộc tạng phủ)
Dịch nghĩa :
C�c chứng bệnh ở bọng đ�i, dạ d�y v� mật thuộc về dương,
C�c chứng bệnh ở l� l�ch, thận v� gan thuộc về �m,
Mạch Ph�, Trường, Huyền thuộc dương, mạch Tế, Trầm, Vi, Ho�n thuộc �m.
Trước h�y xem mạch v� chứng thuộc về biểu hay l�,
Trong ngo�i hợp chứng tỏ truyền,
1660- Phải coi vận kh� theo ni�n đổi dời,
Năm vận, s�u kh� ở trời,
Năm tạng, s�u phủ ở người ứng nhau,
Cho hay năm vận chủ đau,
S�u kh� l�m bệnh, trước sau c� lề,
1665- Bởi c�u "kh� vận bất tề "
Khiến d�n bệnh hoạn tr�ch về thấy lo.
Chưa th�ng vận kh� kh�n m�,
Nh�m lời ca quyết đọc cho biết đ�ng.
LII.- Cơ b�nh ngoại cảm �n thử thương h�n H� Giản Lưu
ti�n sinh �n thử soạn yếu
(Nguy�n nh�n c�c bệnh ngoại cảm - �n thử thương h�n. T�m
tắt b�i soạn về �n thử của �ng Lưu H� Giản)
Dịch nghĩa :
C�c chứng phong, co giật, cho�ng v�ng thuộc về can mộc.
C�c chứng đau, ngứa nhọt, lở thuộc về t�m hỏa.
C�c chứng thấp, thũng, đầy vốn thuộc về tỳ thổ.
C�c chứng tức, uất, m�n mỏi thuộc về phế kim.
C�c chứng lạnh, co r�t thuộc về thận thủy.
Đ� l� danh mục chủ yếu c�c bệnh do ngũ vận g�y ra.
C�c chứng bất th�nh l�nh bị cứng thẳng ch�n tay,
G�n cốt co lại hay mềm oặt thật nhanh,
Vốn thuộc hai kinh T�c chủ về gan v� mật,
Do kh� Quyết �m phong mộc g�y ra.
C�c chứng thở kh� kh�, ợ v� n�n ra nước chua,
Th�nh l�nh ỉa chảy như r�t nước, c� khi bị chuột r�t,
Tiểu tiện đục như c� cặn, lẫn cả những tia m�u,
Nổi hạch, nổi nhọt, ph�t ban, l�n sởi,
Ung thư, thổ tả do bị chứng hoắc loạn,
trong người bực bội, ph� thũng, mũi nghẹt v� kh�,
Chảy m�u cam, đ�i r�t, m�nh ph�t n�ng.
Sợ lạnh, ph�t run, hay giật m�nh hoảng hốt,
Khi cười, khi kh�c, n�i s�m, mất m�u,
Bụng chương l�n, vỗ v�o c� tiếng bồm bộp.
Đ� l� do kh� Thiếu �m qu�n hỏa g�y ra,
Lỗi của hai kinh Thủ chủ về tim v� ruột non.
C�c chứng chi v� người cứng đơ, hay t�ch muốn th�nh trệ,
Hoắc loạn, đầy do c�c chứng c�ch, bĩ,
Trong m�nh thấy nặng nhọc, thổ tả, ch�n sưng,
Thịt ph� mềm, như b�n, ấn v�o l�m xuống kh�ng nổi l�n,
Đ� l� do kh� Th�i �m thấp thổ của hai kinh T�c,
Chủ về l� l�ch v� dạ d�y g�y ra.
C�c chứng n�ng, m� man, vật v�, g�n giật giật,
Hồi hộp, co giật, lăn lộn qu� mức,
Th�nh l�nh cấm khẩu, h�n m�, bứt rứt, đi�n cuồng,
La th�t, hoảng sợ, hơi x�ng ngược l�n.
Đ�i sưng đau �, hắt hơi, mửa, ph�t lở,
Cổ họng buốt, tai � tưởng chừng điếc đặc.
Lợm mửa, ăn uống kh�ng thể nuốt tr�i,
Mắt mờ, nh�n kh�ng r�, k�o m�ng, thịt giật,
Hoặc l� ph�t run, n�i ngọng, ngơ ng�c như mất hồn,
Đau th�nh l�nh, tả lỵ th�nh l�nh.
Đ� l� do kh� Thiếu dương tướng hỏa của hai kinh Thủ,
Chủ về m�ng tim v� tam ti�u g�y ra,
C�c chứng kh�, cạn, s�p, b�
Cứng r�o, da rộp l�n,
Đều do kh� Dương minh t�o kim,
Chủ về hai kinh thuộc phổi v� ruột gi� g�y ra,
Nước d�i v� nước tiểu trong v� lạnh.
Bị khối u, sa đ�, b�ng đều rắn,
Đầy bụng, đau gấp, đại tiện chỉ c� nước,
Ăn uống kh�ng thấy đ�i, thổ tả đều c� m�i tanh.
Co duỗi kh� khăn, thấy lạnh gi�,
Lạnh gi�, bế tắc thuộc về kinh Th�i dương,
Chủ về thận v� bọng đ�i tức l� kh� h�n thủy g�y n�n.
�m dương, gốc ngọn chỉ trong v�ng lục kh�.
Phong, hỏa, thử thấp t�o h�n,
1670- Bốn m�a qua lại, ch�ng rằng hơn thua.
Kh� n�o hơn lại vẽ b�a,
Khiến hơi t� nghịch theo l�a l�m đau.
Người c�ng trời đất ứng nhau,
Kh� m�a chẳng ch�nh, chứng đau kh�ng thường,
1675- Ngoại rằng cảm, nội rằng thương,
Ngo�i ti�u trong bản, �m dương kh�c phần.
Từ ngo�i s�u phủ v�o lần,
Đến trong năm tạng, tinh thần chẳng an.
Thử xem một chứng thương h�n,
1680-Tạng n�o mạch nấy, chia b�n tử sinh.
T�m can, tỳ, phế, thận danh,
Noi trong sinh khắc năm h�nh đo�n ra,
Giả như t�m hỏa chịu t�,
V� nơi thận thủy đắm sa g�y lo�n.
1685- Lấy hai tạng ấy so b�n,
Thổ tỳ, kim phế, mộc can cũng vầy.
LIII.- Thương h�n ngũ tạng thụ bệnh ca
(B�i ca về bệnh thương h�n m� ngũ tạng bị bệnh)
Dịch nghĩa :
Nh�i tim, lưỡi cứng, cười th� mặt đỏ l�n.
Bực bội, b�n tay n�ng, miệng r�o,
Tr�n rốn động hơi, mạch n�n Hồng, Khẩ, S�c,
Nếu đi Trầm, Vi, th� mạng kh�ng to�n.
(thuỷ khắc hỏa)
Bệnh gan th� mặt xanh, mắt đau, nhắm,
Gan co, vẻ giận dữ, b�n tr�i rốn thấy tưng tức,
Mạch n�n Huyền v� Trường
Nếu Ph�, Sắc, Đỏan đều kh�ng chữa được !
(kim khắc mộc)
Bệnh tỳ th� kh�ng ăn, da mặt v�ng,
M�nh nặng, ch�n tay đau, th�ch nằm liệt giường,
Hơi động giữa rốn, mạch n�n Ho�n v� Đại,
Huyền, Trường v� Khẩn ấy l� tai ương.
(mộc khắc thổ)
Bệnh phổi th� mặt nhợt, vẻ lo buồn,
Thở dốc, đổ m�u cam, n�ng r�t, ho, suyễn.
Thấy tưng tức ở b�n phải rốn, mạch n�n Trầm, Tế, Sắc,
Đại m� Lao l� căn do của sự chết !
(hỏa khắc kim)
Bệnh thận th� mặt đen, m�ng tay, m�ng ch�n xanh,
Ch�n lạnh bụng đau, trong tai �,
Hơi động dưới rốn, mạch n�n Trầm, Hoạt,
Ho�n m� Đại l� t�nh tạng chết.
(thổ khắc thủy)
Ấy rằng của đệ nhất quan,
Chứng n�o chẳng bởi thương h�n g�y ra.
Đến chừng biện c�c kh� t�,
1690- Bệnh người mới cảm gọi l� tr�ng thương,
S�ch n�u chữ "tr�ng", chữ "thương".
Cho hay kh� độc kh�ng thường người xu�ng.
Lắm cơn mưa gi� lu�ng tuồng,
N�i, đầm, khe, suối, độc duồng hơi bay,
1695- Rằng ai gặp ấy chẳng may,
Chứng n�o thuốc nấy nhờ tay thấy điều.
Trong l� bản, ngo�i l� ti�u
Ta từng nhận chứng học nhiều b�i ca :
LIV.- Biểu l� nhị chứng ca
(B�i ca về hai chứng biểu, l�)
Dịch nghĩa :
Khi ph�t n�ng, sợ lạnh, th�n thể đau,
Mạch Ph� l� thuộc biểu, anh n�n nhớ,
Nếu kh�ng sợ lạnh, chỉ sợ n�ng,
Mạch Trầm, mồ h�i nhiều, th� đ�ng l� l� kh�ng c�n ngờ g� nữa.
LV.- Bi�n phong thấp chứng ca
(B�i ca biện luận chứng phong thấp)
Dịch nghĩa :
Xưa nay vẫn truyền c� chứng phong, thấp hợp l�m một bệnh.
Hơi thở kh� kh�, lừ đừ chỉ muốn ngủ,
Trong người thấy nặng nhọc, mạch Ph�, hay ra mồ h�i,
Nếu cho uống thuốc ph�t h�n ắt sinh n�i x�m.
LVI.- Tr�ng thấp chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh tr�ng thấp )
Dịch nghĩa :
Mạch m� Trầm, H�a l� tr�ng thấp,
Chỉ v� mưa gi�, hơi x�ng l�n nhiễm v�o,
Đau khắp th�n thể v� khắp người nổ sắc v�ng,
Đại tiện th� nhanh, nhưng tiểu tiện lại kh�.
LVII.- �n độc chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh �n độc)
Dịch nghĩa :
Bệnh �n độc to�n th�n nổi vằn như gấm,
Ph�t ban, l�n sởi, n�n mửa thường xuy�n,
Hoặc c� l�c lại trở ho, trong l�ng buồn bực, Đ� l� m�a đ�ng cảm lạnh m�
m�a xu�n mới ph�t ra.
LVIII.- Nhiệt bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh nhiệt)
Dịch nghĩa :
Bị cảm m�a h� phần lớn l� bệnh nhiệt,
Vốn c�ng l� một chứng với thương h�n.
Sợ lạnh, th�n thể đau v� nhức đầu,
Ph�t n�ng lại th�m mạch Hồng mạnh.
LIX.- Tr�ng thử chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh cảm năng )
Dịch nghĩa :
Đổ mồ h�i trong m�a h�, gọi l� cảm nắng,
Mạch Hư, Vi, Nhược, người rất bực bội, kh�t nước nhiều.
Mạch c�u, lưng lạnh to�t, th�n thể kh�ng đau,
Triệu chứng b�n ngo�i đại kh�i tựa bệnh nhiệt,
LX.- K�nh bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh k�nh)
Dịch nghĩa
Nguy�n bệnh k�nh l� thuốc về bọng đ�i,
Cấm khẩu giống chứng giản, m�nh ưỡn cong,
Đ� l� tr�ng thương phong, hoặc cảm phải kh� h�n thấp,
Cho n�n chia gồm hai chứng : nhu k�nh v� cương k�nh.
Ngư rằng : H� chỉn s�u hơi,
1700- Nghe nhiều chứng bệnh dưới trời kh�c nhau,
Sư huynh v�o cửa đạo l�u,
Mấy tầng nh� k�n, buồng s�u thấy nhằm.
Chứng chi thầy thuốc nhiều lầm,
C� lời ca quyết xin ng�m truyền l�ng ?
1705- M�n rằng: Ta rất d�y c�ng,
H�m mai l�n l�i theo �ng Đan Kỳ.
T�n sư vốn bậc nho y,
L�ng cưu kinh tế, thiếu g� chước hay.
Thường rằng: S�u kh� ấy x�y,
1710- Biến ra mu�n bệnh, l�m thầy phải lo.
Ra nghề cặn kẽ dạy cho,
T�y cơ ứng biến, tột m� gốc đau.
Mấy lời ca quyết truyền nhau,
Đều thầy ta đặt, trước sau cứu người.
1715- Chứng n�o kh�c mắc lầm người,
Nay ta t�m kể cho ngươi ghi l�ng :
LXI.- Thương h�n kiến phong bệnh chứng ca
(B�i ca về bệnh thương h�n m� c� triệu chứng bệnh thương
phong)
Dịch nghĩa
Chứng n�y lạnh nhiều m� n�ng �t,
Kh�ng bực bội trong m�nh, m� tay ch�n hơi lạnh,
Đ� ch�nh l� bệnh thương h�n m� c� triệuchứng bệnh thương phong.
Mạch th� Ho�n m� Ph�, kh�ng thể n�i kh�c được.
LXII.- Thương phong kiến h�n bệnh chứng ca
(B�i ca về bệnh thương phong m� c� triệu chứng bệnh
thương h�n)
Dịch nghĩa
Chứng n�y ch�n tay hơi ấm chớ coi lầm,
Ph�t n�ng, sợ gi�, lại th�m trong người bực bội.
Nếu lại thấy mạch đi Ph� m� Khẩn,
Đ� ch�nh l� bệnh thương phong m� c� triệu chứng bệnh thương h�n.
LXIII.- Biểu nhiệt l� h�n bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh ngo�i n�ng trong lạnh)
Dịch nghĩa :
Người bệnh ngo�i n�ng nhưng lại th�ch mặc �o,
Lạnh ở trong xương, n�ng chỉ ngo�i da.
Trong lạnh ngo�i n�ng, mạch đi Trầm, Ho�n,
Tay ch�n hơi gi�, đại tiện lỏng.
(Những chứng �m (lạnh) m� lại ph�t n�ng,Th� thang Tứ nghịch thật đ�ng l�
thuốc chữa).
LXIV.- Biểu h�n l� nhiệt bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng của bệnh ngo�i lạnh trong n�ng)
Dịch nghĩa :
M�nh lạnh lại kh�ng muốn mặc �o,
Lạnh ở ngo�i da, n�ng trong xương tủy.
Ngo�i lạnh, trong n�ng, mạch đi Trầm, S�c,
Miệng r�o, lưỡi kh�, n�n r� như vậy.
(Cho n�n l�c gặp chứng về Thiếu �m sợ lạnh,Trong người bứt rứt, kh�ng
muốn mặc �o, n�n d�ng thuốc c�ng)
LXV.- �m chứng tự dương bệnh ca
(B�i ca về bệnh �m chứng tự dương)
Dịch nghĩa :
�m chứng tựa dương n�n nhận r�,
Buồn bực, bứt rứt, mặt đỏ, m�nh hơi n�ng. Đ� l� �m lạnh ph�t buồn bực,
n�n d�ng thuốc �n (ấm).
Bệnh ấy bộ X�ch v� Thốn mạch đi Vi v� Trầm, n�i cho anh biết.
LXVI.- Dương chứng tự �m bệnh ca
(B�i ca về bệnh dương chứng tựa �m )
Dịch nghĩa :
Dương chứng tựa �m, lấy g� m� lường biết,
Ch�n tay lạnh gi�, tiểu tiện đỏ,
Đại tiện th� hoạc b�n, hoặc đen,
Bệnh ấy mạch đi Trầm, Hoạt, anh n�n r�.
LXVII.- Vưu quyết chứng ca
(B�i ca về chứng giun s�n)
Dịch nghĩa :
Đ�i m� chẳng ăn, đ� l� bệnh giun s�n,
Ăn xong lại v� thế m� thổ ra giun.
Đ� l� v� trong dạ d�y vốn bị lạnh t�ch tụ lại,
N�n d�ng thang L� trung, Tứ nghịch v� � mai.
LXVIII.- Yết hầu bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh yết hầu)
Dịch nghĩa :
Ph�t ban, khạc ra m�u l� chứng dương độc,
Nếu l� chứng �m độc th� trong cổ ắt c� mụn.
Bệnh n�y ra mồ h�i nhiều, c�c mạch �m dương(X�ch Thốn) đều đi Khẩn v�
S�c,
Ph�p để trị bệnh đau cổ họng gọi l� vong dương.
LXIX.- Thương h�n tổng luận ca
(B�i ca tổng luận về thương h�n )
Dịch nghĩa :
Muốn hỏi về bệnh thương h�n,
Trước hết n�n định r� t�n.
Dương kinh phần nhiều m�nh n�ng,
�m chứng �t bị nhức đầu.
Bổ dương n�n d�ng thuốc ch�n,
Thuốc tốt, sống chẳng hề g�.
R�nh r�nh việc trong l�ng,
Xa xa dưới đầu ng�n tay.
S�ch B�ch vấn quả đ� r� ngọn ng�nh,
S�ch Thi�n kim n�n lấy l�m khu�n mẫu,
C�c bậc danh hiền nghĩ c�ch gi�p đời,
T�n đ� chua trong s�ch ti�n.
LXX.- Ph�t cuồng bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh ph�t đi�n)
Dịch nghĩa :
Bứt rứt, buồn bực, n�i nhảm, mặt đỏ,
N�ng dữ, cổ đau gọi l� Tr�ng dương.
Lại chữa bằng ph�p chữa dương độc,
D�ng c�c vị Đ�nh lịch, Thăng ma v� Đại ho�ng,
LXXI.- Hoắc loạn bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh hoắc loạn)
Dịch nghĩa :
Ch�n tay co quắp, lại th�m lạnh gi�,
Ph�t n�ng, th�m lạnh, d�ng thang Tứ nghịch.
Ỉa mửa đ� cầm rồi m� m�nh c�n đau,
D�ng thang Quế chi h�a giải l� tốt nhất.
LXXII.- Bất khả h�n bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng c�c bệnh kh�ng thể ph�t h�n được)
Dịch nghĩa :
Mạch đi Nhược l� v� dương, đi Tr� l� thiếu m�u
Bệnh thấp �n, chứng ph�t nấc, mệt mỏi v� bứt rứt,
Đ�n b� bị khi vừa c� kinh,
Những người khi bị động c�ng l� hư nhược rất kh�ng n�n d�ng thuốc ph�t
h�n.
LXXIII.- Bất khả hạ bệnh chứng ca
(Bệnh ca về triệu chứng c�c bệnh kh�ng thể d�ng thuốc xổ
được)
Dịch nghĩa :
Mạch đi Ph�, Hư, Tế lại c� c�c chứng biểu,
N�n mửa, sợ lạnh, kh�ng thể trung tiện được,
Đại tiện rắn, t�o, tiểu tiện trong,
Hoặc �t, hoặc nhiều, hoặc đại tiện lỏng.
LXXIV.- Ph�c thống bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng c�c bệnh đau bụng)
Dịch nghĩa :
Bệnh thương h�n đau bụng phải xem cho r�,
C� chứng hư, chứng thực, c� chứng �m, chứng dương,
Bệnh về kinh Th�i dương m� xổ th� sinh ra đau ruột,
N�n d�ng thang Quế chi th�m Thược dược, nếu đau qu� th� th�m Ho�ng
Bệnh về kinh Thiếu �m m� đau ruột th� th�o dạ rất nhanh.
N�n d�ng thang Tứ nghịch th�m Thược dược,
Đau trong ruột n�n xem người bệnh gi� hay trẻ,
Nếu l� thực th� d�ng thang Thừa kh� rất hay,
LXXV.- Cước kh� bệnh chứng ca
(B�i ca về triệu chứng bệnh cườc kh�)
Dịch nghĩa :
Chứng cước Kh� tương tự chứng thương h�n,
Đầu nhức, m�nh n�ng, đại tiện b�,
C�c khớp ch�n tay đau, th�m cả n�n ọe,
Chỉ kh�c ở chỗ bệnh cước kh� kh� co ch�n tay hơn.
Tiều rằng : Trước đạo hữu truyền,
Năm tạng, s�u phủ, lệ bi�n đủ chừng
Tuy rằng bệnh, mạch r� ph�n,
1720- Chỉ ư c�ng thực chưa từng biện minh.
M�n rằng: Người chịu kh� sinh,
Ốm, gầy, b�o, chắc, v�c h�nh kh�c nhau.
Vậy n�n tạng phủ chịu đau,
Chứng hư, chứng thực lố m�u tựa như.
1725-Thực l� kh� thịnh c� dư,
Hư l� bất t�c, lừ đừ ốm o.
Can thực thời hay gi�n lo,
Hai tr�ng mắt đỏ, n�t co sảy sần.
Can hư dưới n�ch giựt g�n,
1730- M�ng tay kh� biếc, phăn phăn � ho�i,
T�m thực thời mừng cười dai,
Nhức trong c�nh n�ch, xuống d�i h�ng đau.
T�m hư sợ sệt lao chao,
Cứng trong gốc lưỡi, mặt sầu thương lo.
1785- Tỳ thực thời bụng đầy no,
Nặng nề m�nh mẩy, mỏi gi�, lộ hung.
Tỳ hư bốn v�c chảng d�ng,
�t ăn, nhiều ỉa, ẩu lung, ruột lồi.
Phế thực thời suyễn ho đồi,
1740- Vai lưng vế nhức, buồn h�i ra dầm.
Phế hư hơi thở vắn trầm,
Miệng kh� mũi nhức r�n ng�m mạc h�nh.
Thận thực thời dạ trướng b�nh,
Đ�i v�ng, ỉa r�t, thủng h�nh, mặt th�m.
1745- Thận hư lạnh lẽo như dầm,
Lưng co đau nhức ầm ầm tai k�u.
Chứng trong năm tạng chẳng đều,
Bệnh ngo�i s�u phủ cũng n�u kh�c chừng.
Đảm thực thời kh� mộc hừng,
1750- Trong minh hồi hộp ngập ngừng chẳng an.
Đảm hư hay ẩu nước toan,
Đắng mồm nhăn nh�, mơ m�ng luống nghi.
Tiểu trường thực ắt hỏa suy,
N�ng kh� kh�t uống, dưới đ� nhỉ vung.
1755- Tiểu trường hư ắt lạnh l�ng,
Mấy l�o ruột nhỏ hơi s�ng sục đau,
Vị l� chỗ chứa cơm rau,
Thực thời bụng nhảy, no tr�o hơi nhăng.
Vị hư cơm chẳng chịu ăn,
1760- Ẩu l�n h�i h�m, ỉa rằng chẳng ti�u.
Đại trường thực kh� kim nhiều,
Ruột như dao cắt ch�n chiều quặn đau.
Đại trường hư, ắt trống sau,
Kh�ch h�n v�o ngụ, l�m no ỉa liền.
1765- B�ng quang thực kh� nước truyền,
N�ng ran kh�t uống, đan điền mếch chưng.
B�ng quang hư �t lạnh dần,
B�o trơn đ�i l�o kh�ng chừng chảy tu�n.
Tam ti�u l� phủ hơi luồn,
1770- Uống ăn, ti�u h�a, nhờ luồng ba hơi.
Thực thời da sủi sững hơi,
Đ�i v�ng, ỉa b�n, l� nơi thăm chừng.
Hư thời ng�i trống, h�n ngưng,
Đ�i x�t, ỉa b�n, ăn ngừng, chậm ti�u,
1775- Chứng đau hư, thực chẳng đều,
Bởi nơi tạng phủ bệnh nhiều kh�c nhau.
Hợp chia bệnh mới, bệnh l�u,
Bệnh gi�, bệnh trẻ, gan cầu thực hư,
L�u c�ng gi� ấy, nhiều hư,
1780-Mới m� trẻ ấy, thực dư hơi t�.
Rẽ ph�n biểu l� chia ra,
Hoặc h�n, hoặc nhiệt ở ta x�t b�n.
T�m c�u biểu, l�, nhiệt, h�n,
Chẳng qua hư, thực nẻo đ�ng ấy th�i.
1785- Một lời ta d�n ngươi �i !
Thực thời tả thực, hư rồi bổ hư,
Dẫu lầm chứng thực l�m hư,
Chứng hư l�m thực kh�n từ lỗi ngươi
Thực, hư, thầy thuốc giết người,
1790- Độc hơn �n dịch bắt tươi oan hồn.
N�o lời đạo hữu dạy kh�n,
Trong ngo�i tạng phủ, phải dồn s�nh coi.
S�nh coi tật bệnh mở m�i,
Đến khi trị liệt lại soi mạch h�nh.
1795- Trong, ngo�i, hư, thực tỏ t�nh,
Mặc dầu đối chứng phẩm b�nh thuốc thang,
Bổ hư xưa đ� sẵn phương,
Chỉn e tả thực lắm đường sai ngoa.
C�c kinh đều c� hỏa t�,
1800- Thuốc đi hỗn nghịch g�y ra sự lo�n,
B�a linh thầy vẽ r� r�ng,
Cầm coi c�c đạo cứu an hỏa t� :
LXXVI.- Chư dược tả chư kinh chi hỏa t�
(C�c vị thuốc trị hỏa t� ở c�c kinh mạch)
Dịch nghĩa :
Ho�ng li�n trị hỏa t� ở tim,
Chi tử, Ho�ng cầm trị hỏa t� ở phổi,
Bạch thược trị hỏa t� ở l� l�ch,
S�i hồ, Ho�ng li�n trị hỏa t� ở gan v� mật.
Tri mẫu trị hỏa t� ở thận,
Mộc th�ng trị hỏa t� ở ruột non.
Ho�ng cầm trị hỏa t� ở ruột gi�,
S�i hồ, Ho�ng cầm trị hỏa t� ở tam ti�u.
Ho�ng b� trị hỏa t� ở bọng đ�i.