MẠCH KẾT   

 

Mạch KẾT thuộc loại mạch âm Mạch đến Hoăn có lúc ngừng rồi lại tiếp, gọi là mạch KẾT.

H̀NH TƯỢNG

Kết là mạch qua lại có lúc ngừng, số lần đập không nhất định.Kết là đá kết tụ, mạch qua lại có lúc ngưng nghỉ gián đoạn như dây có thắt nút. Mạch Kết...số lần đập không đều, hoặc  đập 5-7 lần th́ ngưng hoặc  đập 10-20 lần mới ngưng.

H̀NH VẼ BIỂU DIỄN MẠCH KẾT

- Sách ‘Mạch Chẩn’ biểu diễn h́nh vẽ mạch Kết:

NGUYÊN NHÂN

Mạch Kết là do khí huyết ngưng kết, táo đờm ủng trệ.

Mạch Kết do phần nhiều khí huyết suy dần, tinh lực sút kém, v́ vậy, mạch ngưng rồi lại đập, đập rồi lại ngưng.

Mạch Kết do khí bị hư, huyết bị Sáp, tà khí kết tụ ở kinh mạch. Hư suy th́ khí lực kém, kết tụ th́ làm cho kinh mạch bị trở ngại, v́ vậy mạch khí trôi chảy không được lưu lợi mà lại có gián đoạn”.

Mạch Kết do âm thịnh, dương khí không thể điều ḥa, v́ vậy mà mạch đến từ từ mà thỉnh thoảng lại ngừng.

CHỦ BỆNH

Mạch Kết ở bộ quan là trong bụng có tích tụ.

Người bệnh chân tay quyết lănh, mạch bất th́nh ĺnh thấy Kết là tà khí tích tụ ở ngực, v́ vậy mà ngực đầy tức, đói mà không ăn được.

Mạch Kết...  âm thịnh mà dương không vào được, là trưng kết, uất do thất t́nh.

Mạch Kết...  trong là tích tụ, ngoài là ung nhọt, sán, hà.

Mạch Kết thấy ở chứng tích trệ, ngừng kết bên trong.

Mạch Kết chủ âm thịnh, khí kết, khí ủng tắc, đờm trệ, tích tụ, ứ huyết, trưng hà, hàn đàm, khí uất.

Mạch Kết chủ khí huyết ngưng trệ, ngoan đờm nội kết, túc thực đ́nh trệ, trưng hà, tích tụ, sán thống, thất t́nh uất khí .

 

Tả Thốn KẾT    Tim đau.

Hữu Thốn KẾT    Khí trệ.

Tả Thốn KẾT    Sán hà.

Hữu Quan KẾT    Đờm trệ.

Tả Xích KẾT     Tiểu không thông.

Hữu Xích KẾT     Trưng hà.

 

KIÊM MẠCH

Mạch Phù Kết là hàn tà trở trệ ở kinh lạc. Trầm Kết là tích tụ ở trong, Hoăn mà Kết là dương hư, Sác mà Kết là âm hư.

·  Mạch Kết mà Phù là hàn tà ủng trệ ở kinh lạc .

·  Kết mà Trầm là khí tích ở bên trong .

·  Kết mà Sác là nhiệt.

·  Kết mà Hoạt là háo đờm, thủy ẩm.

·  Kết mà Sáp là tích ứ ở trong .