禽 獸 魚 蟲 禁 忌 并 治 第 二 十 四

 

    凡 飲 食 滋 味 以 養 於 生 , 食 之 有 妨 , 反 能 為 害 , 自 非服 藥 煉 液 、 焉 能 不 飲 食 乎 ? 切 見 時 人 , 不 閑 調 攝 , 疾 疢競 起 ; 若 不 因 食 而 生 , 苟 全 其 生 , 須 知 切 忌 者 矣 。 所 食之 味 , 有 與 病 相 宜 , 有 與 身 為 害 , 若 得 宜 則 益 體 , 害 則成 疾 , 以 此 致 危 , 例 皆 難 療 。 凡 煮 藥 飲 汁 以 解 毒 者 , 雖云 救 急 , 不 可 熱 飲 , 諸 毒 病 , 得 熱 更 甚 , 宜 冷 飲 之 。

    肝 病 禁 辛 , 心 病 禁 鹹 , 脾 病 禁 酸 , 肺 病 禁 苦 , 腎病 禁 甘 。 春 不 食 肝 , 夏 不 食 心 , 秋 不 食 肺 , 冬 不 食 腎 ,四 季 不 食 脾 。 辯 曰 : 春 不 食 肝 者 , 為 肝 氣 王 , 脾 氣 敗 ,若 食 肝 , 則 又 補 肝 , 脾 氣 敗 尤 甚 , 不 可 救 , 又 肝 王 之 時, 不 可 以 死 氣 入 肝 , 恐 傷 魂 也 , 若 非 王 時 即 虛 , 以 肝 補之 佳 , 餘 臟 準 此 。

    凡 肝 臟 , 自 不 可 輕 噉 , 自 死 者 彌 甚 。

    凡 心 皆 為 神 識 所 舍 , 勿 食 之 , 使 人 來 生 復 其 報 對矣 。

    凡 肉 及 肝 , 落 地 不 著 塵 土 者 , 不 可 食 之 。

    豬 肉 落 水 浮 者 , 不 可 食 。

    諸 肉 及 魚 , 若 狗 不 食 , 鳥 不 啄 者 , 不 可 食 。

    諸 肉 不 乾 , 火 灸 不 動 , 見 水 自 動 者 , 不 可 食 之 。

    肉 中 有 朱 點 者 , 不 可 食 之 。

    六 畜 肉 , 熱 血 不 斷 者 , 不 可 食 之 。

    父 母 及 身 本 命 肉 , 食 之 令 人 神 魂 不 安 。

    食 肥 肉 及 熱 羹 , 不 得 飲 冷 水 。

    諸 五 臟 及 魚 , 投 地 塵 土 不 污 者 , 不 可 食 之 。

    穢 飯 , 餒 肉 , 臭 魚 , 食 之 皆 傷 人 。

    自 死 肉 口 閉 者 , 不 可 食 之 。

    六 畜 自 死 , 皆 疫 死 , 則 有 毒 , 不 可 食 之 。

    獸 自 死 , 北 首 及 伏 地 者 , 食 之 殺 人 。

    食 生 肉 , 飽 飲 乳 , 變 成 白 蟲 。 一作 血 蠱 。

    疫 死 牛 肉 , 食 之 令 病 洞 下 , 亦 致 堅 積 , 宜 利 藥 下之 。

    脯 藏 米 甕 中 有 毒 , 及 經 夏 食 之 , 發 腎 病 。

    治 自 死 六 畜 肉 中 毒 方 :

    黃 蘗 屑 , 搗 服 方 寸 匕 。

    治 食 鬱 肉 漏 脯 中 毒 方 : 鬱 肉 , 密 器蓋 之 , 隔 宿 者 是 也 。 漏 脯 , 茅 屋 漏 下 , 沾 著 者 是 也 。

    燒 犬 屎 , 酒 服 方 寸 匕 , 每 服 人 乳 汁 亦 良 。 飲 生 韭 汁三 升 , 亦 得 。

    治 黍 米 中 藏 乾 脯 , 食 之 中 毒 方 :

    大 豆 濃 煮 汁 , 飲 數 升 即 解 , 亦 治 狸 肉 漏 脯 等 毒 。

    治 食 生 肉 中 毒 方 :

    掘 地 深 三 尺 , 取 其 下 土 三 升 , 以 水 五 升 , 煮 數 沸 ,澄 清 汁 , 飲 一 升 即 愈 。

    治 六 畜 鳥 獸 肝 中 毒 方 :

    水 浸 豆 豉 , 絞 取 汁 , 服 數 升 愈 。

    馬 腳 無 夜 眼 者 , 不 可 食 之 。

    食 酸 馬 肉 , 不 飲 酒 , 則 殺 人 。

    馬 肉 不 可 熱 食 , 傷 人 心 。

    馬 鞍 下 肉 , 食 之 殺 人 。

    白 馬 黑 頭 者 , 不 可 食 之 。

    白 馬 青 蹄 者 , 不 可 食 之 。

    馬 肉  肉 共 食 飽 , 醉 臥 大 忌 。

    驢 、 馬 肉 , 合 豬 肉 食 之 , 成 霍 亂 。

    馬 肝 及 毛 不 可 妄 食 , 中 毒 害 人 。

    食 馬 肝 中 毒 , 人 未 死 方 :

    雄 鼠 屎 二 七 粒 , 末 之 , 水 和 服 , 日 再 服 。 屎尖 者 是 。

    又 方 : 人 垢 取 方 寸 匕 , 服 之 佳 。

    治 食 馬 肉 中 毒 欲 死 方 :

    香 豉 二 兩   杏 仁 三 兩

    上 二 味 , 蒸 一 食 頃 , 熟 杵 之 服 , 日 再 服 。

    又 方 : 煮 蘆 根 汁 , 飲 之 良 。

    疫 死 牛 , 或 目 赤 , 或 黃 , 食 之 大 忌 。

    牛 肉 共 豬 肉 食 之 , 必 作 寸 白 蟲 。

    青 牛 腸 , 不 可 合 犬 肉 食 之 。

    牛 肺 從 三 月 至 五 月 , 其 中 有 蟲 如 馬 尾 , 割 去 勿 食, 食 則 損 人 。

    牛 羊 豬 肉 , 皆 不 得 以 楮 木 桑 木 蒸 炙 , 食 之 令 人 腹內 生 蟲 。

    噉 蛇 牛 肉 殺 人 , 何 以 知 之 ? 噉 蛇 者 , 毛 髮 向 後 順者 , 是 也 。

    治 噉 蛇 牛 肉 , 食 之 欲 死 方 :

    飲 人 乳 汁 一 升 , 立 愈 。

    又 方 :

    以 泔 洗 頭 , 飲 一 升 , 愈 。

    牛 肚 細 切 , 以 水 一 斗 , 煮 取 一 升 , 暖 飲 之 , 大 汗出 者 愈 。

    治 食 牛 肉 中 毒 方 :

    甘 草 煮 汁 , 飲 之 即 解

    羊 肉 其 有 宿 熱 者 , 不 可 食 之 。

    羊 肉 不 可 共 生 魚 酪 食 之 , 害 人 。

    羊 蹄 甲 中 有 珠 子 白 者 , 名 羊 懸 筋 , 食 之 令 人 癲 。

    白 羊 黑 頭 , 食 其 腦 , 作 腸 癰 。

    羊 肝 共 生 椒 食 之 , 破 人 五 臟 。

    豬 肉 共 羊 肝 和 食 之 , 令 人 心 悶 。

    豬 肉 以 生 胡 荽 同 食 , 爛 人 臍 。

    豬 脂 不 可 合 梅 子 食 之 。

    豬 肉 和 葵 食 之 , 少 氣 。

    鹿 肉 不 可 和 蒲 白 作 羹 , 食 之 發 惡 瘡 。

    麋 脂 及 梅 李 子 , 若 妊 婦 食 之 , 令 子 青 盲 , 男 子 傷精 。

     肉 不 可 合 蝦 及 生 菜 , 梅 李 果 食 之 , 皆 病 人 。

    痼 疾 人 不 可 食 熊 肉 , 令 終 身 不 愈 。

    白 犬 自 死 , 不 出 舌 者 , 食 之 害 人 。

    食 狗 鼠 餘 , 令 人 發  瘡 。

    治 食 犬 肉 不 消 , 心 下 堅 或 腹 脹 , 口 乾 大 渴 , 心 急發 熱 , 妄 語 如 狂 , 或 洞 下 方 :

    杏 仁 一 升 , 合 皮 熟 研 用

    上 一 味 , 以 沸 湯 三 升 和 取 汁 , 分 三 服 , 利 下 肉 方, 大 驗 。

    婦 人 妊 娠 , 不 可 食 兔 肉 、 山 羊 肉 及 鱉 、 雞 、 鴨 ,令 子 無 聲 音 。

    兔 肉 不 可 合 白 雞 肉 食 之 , 令 人 面 發 黃 。

    兔 肉 著 乾 薑 食 之 , 成 霍 亂 。

    凡 鳥 自 死 , 口 不 閉 , 翅 不 合 者 , 不 可 食 之 。

    諸 禽 肉 肝 青 者 , 食 之 殺 人 。

    雞 有 六 翮 四 距 者 , 不 可 食 之 。

    烏 雞 白 首 者 , 不 可 食 之 。

    雞 不 可 共 葫 蒜 食 之 , 滯 氣 。 一 云 子 。

    山 雞 不 可 合 鳥 獸 肉 食 之 。

    雉 肉 久 食 之 , 令 人 瘦 。

    鴨 卵 不 可 合 鱉 肉 食 之 。

    婦 人 妊 娠 , 食 雀 肉 , 令 子 淫 亂 無 恥 。

    雀 肉 不 可 合 李 子 食 之 。

    燕 肉 勿 食 , 入 水 為 蛟 龍 所 噉 。

    鳥 獸 有 中 毒 箭 死 者 , 其 肉 有 毒 , 解 之 方 :

    大 豆 煮 汁 , 及 鹽 汁 , 服 之 解 。

    魚 頭 正 白 , 如 連 珠 至 脊 上 , 食 之 殺 人 。

    魚 頭 中 無 鰓 者 , 不 可 食 之 , 殺 人 。

    魚 無 腸 膽 者 , 不 可 食 之 , 三 年 陰 不 起 , 女 子 絕 生。

    魚 頭 似 有 角 者 , 不 可 食 之 。

    魚 目 合 者 , 不 可 食 之 。

    六 甲 日 , 勿 食 鱗 甲 之 物 。

    魚 不 可 合 雞 肉 食 之 。

    魚 不 得 和 鸕  肉 食 之 。

    鯉 魚 鮓 不 可 合 小 豆 藿 食 之 , 其 子 不 可 合 豬 肝 食 之, 害 人 。

    鯉 魚 不 可 合 犬 肉 食 之 。

    鯽 魚 不 可 合 猴 雉 肉 食 之 。 一 云 不 可 合 豬 肝 食 。

    鯷 魚 合 鹿 肉 生 食 , 令 人 筋 甲 縮 。

    青 魚 鮓 不 可 合 生 胡 荽 , 及 生 葵 , 并 麥 中 食 之 。

     鱔 不 可 合 白 犬 血 食 之 。

    龜 肉 不 可 合 酒 果 子 食 之 。

    鱉 目 凹 陷 者 , 及 壓 下 有 王 字 形 者 , 不 可 食 之 。

    其 肉 不 得 合 雞 鴨 子 食 之 。

    龜 鱉 肉 不 可 合 莧 菜 食 之 。

    蝦 無 鬚 及 腹 下 通 黑 , 煮 之 反 白 者 , 不 可 食 之 。

    食 膾 , 飲 乳 酪 , 令 人 腹 中 生 蟲 , 為 瘕 。

    鱠 食 之 , 在 心 胸 間 不 化 , 吐 復 不 出 , 速 下 除 之 ,久 成 癥 病 , 治 之 方 :

    橘 皮 一 兩   大 黃 二 兩   朴 硝 二 兩

    上 三 味 , 以 水 一 大 升 , 煮 至 小 升 , 頓 服 即 消 。

    食 鱠 多 , 不 消 , 結 為 癥 病 , 治 之 方 :

    馬 鞭 草

    上 一 味 , 搗 汁 飲 之 , 或 以 薑 葉 汁 飲 之 一 升 , 亦 消。 又 可 服 吐 藥 吐 之 。

    食 魚 後 中 毒 , 兩 種 煩 亂 , 治 之 方 :

    橘 皮

    濃 煎 汁 , 服 之 即 解 。

    食 鯸  魚 中 毒 方 :

    蘆 根 煮 汁 , 服 之 即 解 。

    蟹 目 相 向 , 足 斑 目 赤 者 , 不 可 食 之 。

    食 蟹 中 毒 , 治 之 方 :

    紫 蘇

    煮 汁 , 飲 之 三 升 。 紫 蘇 子 搗 汁 , 飲 之 亦 良 。

    又 方 :

    冬 瓜 汁 , 飲 二 升 , 食 冬 瓜 亦 可 。

    凡 蟹 未 遇 霜 , 多 毒 , 其 熟 者 , 乃 可 食 之 。

    蜘 蛛 落 食 中 , 有 毒 , 勿 食 之 。

    凡 蜂 蠅 蟲 蟻 等 , 多 集 食 上 , 食 之 致  。

 

 Cầm thú ngư trùng cấm kị tịnh tŕ đệ nhị thập tứ

   
phàm ẩm thực vị dưỡng vu sanh thực chi hữu phương phản năng vi hại tự phi phục dược luyện dịch yên năng bất ẩm thực hồ ? thiết kiến th́ nhân bất nhàn điều nhiếp tật sấn cạnh khởi nhược bất nhân thực nhi sanh cẩu toàn sanh tu tri thiết kị giả sở thực chi vị hữu dữ bệnh tương nghi hữu dữ thân vi hại nhược đắc nghi tắc ích thể hại tắc thành tật thử trí nguy lệ giai nan liệu phàm chử dược ẩm trấp giải độc giả tuy vân cứu cấp bất khả nhiệt ẩm chư độc bệnh đắc nhiệt canh thậm nghi lănh ẩm chi
   
can bệnh cấm tân tâm bệnh cấm hàm bệnh cấm toan phế bệnh cấm khổ thận bệnh cấm cam xuân bất thực can hạ bất thực tâm thu bất thực phế đông bất thực thận tứ quư bất thực biện viết xuân bất thực can giả vi can khí vương khí bại nhược thực can tắc hựu bổ can khí bại vưu thậm bất khả cứu hựu can vương chi th́ bất khả tử khí nhập can khủng thương hồn nhược phi vương th́ tức can bổ chi giai tạng chuẩn thử
   
phàm can tạng tự bất khả khinh đạm tự tử giả di thậm
   
phàm tâm giai vi thần thức sở vật thực chi sử nhân lai sanh phục báo đối
   
phàm nhục cập can lạc địa bất trứ trần thổ giả bất khả thực chi
   
trư nhục lạc thủy phù giả bất khả thực
   
chư nhục cập ngư nhược cẩu bất thực điểu bất trác giả bất khả thực
   
chư nhục bất kiền hỏa cứu bất động kiến thủy tự động giả bất khả thực chi
   
nhục trung hữu chu điểm giả bất khả thực chi
   
lục súc nhục nhiệt huyết bất đoạn giả bất khả thực chi
   
phụ mẫu cập thân bổn mệnh nhục thực chi lệnh nhân thần hồn bất an
   
thực ph́ nhục cập nhiệt canh bất đắc ẩm lănh thủy
   
chư ngũ tạng cập ngư đầu địa trần thổ bất ô giả bất khả thực chi
   
uế phạn nỗi nhục ngư thực chi giai thương nhân
   
tự tử nhục khẩu bế giả bất khả thực chi
   
lục súc tự tử giai dịch tử tắc hữu độc bất khả thực chi
   
thú tự tử bắc thủ cập phục địa giả thực chi sát nhân
   
thực sanh nhục băo ẩm nhũ biến thành bạch trùng nhất tác huyết cổ
   
dịch tử ngưu nhục thực chi lệnh bệnh đỗng hạ diệc trí kiên tích nghi lợi dược hạ chi
   
tàng mễ úng trung hữu độc cập kinh hạ thực chi phát thận bệnh
   
tŕ tự tử lục súc nhục trung độc phương
   
hoàng bách tiết đảo phục phương thốn chủy
   
tŕ thực úc nhục lậu trung độc phương úc nhục mật khí cái chi cách túc giả thị lậu mao ốc lậu hạ triêm trứ giả thị
   
thiêu khuyển thỉ tửu phục phương thốn chủy mỗi phục nhân nhũ trấp diệc lương ẩm sanh cửu trấp tam thăng diệc đắc
   
tŕ thử mễ trung tàng kiền thực chi trung độc phương
   
đại đậu nùng chử trấp ẩm sổ thăng tức giải diệc tŕ li nhục lậu đẳng độc
   
tŕ thực sanh nhục trung độc phương
   
quật địa thâm tam xích thủ hạ thổ tam thăng thủy ngũ thăng chử sổ phí trừng thanh trấp ẩm nhất thăng tức
   
tŕ lục súc điểu thú can trung độc phương
   
thủy tẩm đậu thị giảo thủ trấp phục sổ thăng
   
cước dạ nhăn giả bất khả thực chi
   
thực toan nhục bất ẩm tửu tắc sát nhân
   
nhục bất khả nhiệt thực thương nhân tâm
   
an hạ nhục thực chi sát nhân
   
bạch hắc đầu giả bất khả thực chi
   
bạch thanh đề giả bất khả thực chi
   
nhục nhục cộng thực băo túy ngọa đại kị
   
nhục hợp trư nhục thực chi thành hoắc loạn
   
can cập mao bất khả vọng thực trung độc hại nhân
   
thực can trung độc nhân vị tử phương
   
hùng thử thỉ nhị thất lạp mạt chi thủy ḥa phục nhật tái phục thỉ tiêm giả thị
   
hựu phương nhân cấu thủ phương thốn chủy phục chi giai
   
tŕ thực nhục trung độc dục tử phương
   
hương thị nhị lưỡng   hạnh nhân tam lưỡng
   
thượng nhị vị chưng nhất thực khoảnh thục xử chi phục nhật tái phục
   
hựu phương chử căn trấp ẩm chi lương
   
dịch tử ngưu hoặc mục xích hoặc hoàng thực chi đại kị
   
ngưu nhục cộng trư nhục thực chi tất tác thốn bạch trùng
   
thanh ngưu tràng bất khả hợp khuyển nhục thực chi
   
ngưu phế ṭng tam nguyệt chí ngũ nguyệt trung hữu trùng như cát khứ vật thực thực tắc tổn nhân
   
ngưu dương trư nhục giai bất đắc chử mộc tang mộc chưng chích thực chi lệnh nhân phúc nội sanh trùng
   
đạm ngưu nhục sát nhân tri chi ? đạm giả mao phát hướng hậu thuận giả thị
   
tŕ đạm ngưu nhục thực chi dục tử phương
   
ẩm nhân nhũ trấp nhất thăng lập
   
hựu phương
   
cam tẩy đầu ẩm nhất thăng
   
ngưu đỗ tế thiết thủy nhất đẩu chử thủ nhất thăng noăn ẩm chi đại hăn xuất giả
   
tŕ thực ngưu nhục trung độc phương
   
cam thảo chử trấp ẩm chi tức giải
   
dương nhục hữu túc nhiệt giả bất khả thực chi
   
dương nhục bất khả cộng sanh ngư lạc thực chi hại nhân
   
dương đề giáp trung hữu châu tử bạch giả danh dương huyền cân thực chi lệnh nhân điên
   
bạch dương hắc đầu thực năo tác tràng ung
   
dương can cộng sanh tiêu thực chi phá nhân ngũ tạng
   
trư nhục cộng dương can ḥa thực chi lệnh nhân tâm muộn
   
trư nhục sanh hồ tuy đồng thực lạn nhân tề
   
trư chi bất khả hợp mai tử thực chi
   
trư nhục ḥa quỳ thực chi thiểu khí
   
lộc nhục bất khả ḥa bồ bạch tác canh thực chi phát ác sang
   
mi chi cập mai tử nhược nhâm phụ thực chi lệnh tử thanh manh nam tử thương tinh
    
nhục bất khả hợp cập sanh thái mai quả thực chi giai bệnh nhân
   
cố tật nhân bất khả thực hùng nhục lệnh chung thân bất
   
bạch khuyển tự tử bất xuất thiệt giả thực chi hại nhân
   
thực cẩu thử lệnh nhân phát sang
   
tŕ thực khuyển nhục bất tiêu tâm hạ kiên hoặc phúc trướng khẩu kiền đại khát tâm cấp phát nhiệt vọng ngữ như cuồng hoặc đỗng hạ phương
   
hạnh nhân nhất thăng hợp thục nghiên dụng
   
thượng nhất vị phí thang tam thăng ḥa thủ trấp phân tam phục lợi hạ nhục phương đại nghiệm
   
phụ nhân nhâm thần bất khả thực thỏ nhục san dương nhục cập miết áp lệnh tử thanh âm
   
thỏ nhục bất khả hợp bạch nhục thực chi lệnh nhân diện phát hoàng
   
thỏ nhục trứ kiền khương thực chi thành hoắc loạn
   
phàm điểu tự tử khẩu bất bế bất hợp giả bất khả thực chi
   
chư cầm nhục can thanh giả thực chi sát nhân
   
hữu lục cách tứ cự giả bất khả thực chi
   
ô bạch thủ giả bất khả thực chi
   
bất khả cộng hồ toán thực chi trệ khí nhất vân tử
   
san bất khả hợp điểu thú nhục thực chi
   
trĩ nhục cửu thực chi lệnh nhân sấu
   
áp noăn bất khả hợp miết nhục thực chi
   
phụ nhân nhâm thần thực tước nhục lệnh tử dâm loạn sỉ
   
tước nhục bất khả hợp tử thực chi
   
yến nhục vật thực nhập thủy vi giao long sở đạm
   
điểu thú hữu trung độc tiến tử giả nhục hữu độc giải chi phương
   
đại đậu chử trấp cập diêm trấp phục chi giải
   
ngư đầu chánh bạch như liên châu chí tích thượng thực chi sát nhân
   
ngư đầu trung tai giả bất khả thực chi sát nhân
   
ngư tràng đảm giả bất khả thực chi tam niên âm bất khởi nữ tử tuyệt sanh
   
ngư đầu tự hữu giác giả bất khả thực chi
   
ngư mục hợp giả bất khả thực chi
   
lục giáp nhật vật thực lân giáp chi vật
   
ngư bất khả hợp nhục thực chi
   
ngư bất đắc ḥa nhục thực chi
   
ngư trả bất khả hợp tiểu đậu hoắc thực chi tử bất khả hợp trư can thực chi hại nhân
   
ngư bất khả hợp khuyển nhục thực chi
   
tức ngư bất khả hợp hầu trĩ nhục thực chi nhất vân bất khả hợp trư can thực
   
? ngư hợp lộc nhục sanh thực lệnh nhân cân giáp súc
   
thanh ngư trả bất khả hợp sanh hồ tuy cập sanh quỳ tịnh mạch trung thực chi
    
thiện bất khả hợp bạch khuyển huyết thực chi
   
quy nhục bất khả hợp tửu quả tử thực chi
   
miết mục ao hăm giả cập áp hạ hữu vương tự h́nh giả bất khả thực chi
   
nhục bất đắc hợp áp tử thực chi
   
quy miết nhục bất khả hợp hiện thái thực chi
   
tu cập phúc hạ thông hắc chử chi phản bạch giả bất khả thực chi
   
thực quái ẩm nhũ lạc lệnh nhân phúc trung sanh trùng vi
   
quái thực chi tại tâm hung gian bất hóa thổ phục bất xuất tốc hạ trừ chi cửu thành trưng bệnh tŕ chi phương
   
quất nhất lưỡng   đại hoàng nhị lưỡng   phác tiêu nhị lưỡng
   
thượng tam vị thủy nhất đại thăng chử chí tiểu thăng đốn phục tức tiêu
   
thực quái đa bất tiêu kết vi trưng bệnh tŕ chi phương
   
tiên thảo
   
thượng nhất vị đảo trấp ẩm chi hoặc khương diệp trấp ẩm chi nhất thăng diệc tiêu hựu khả phục thổ dược thổ chi
   
thực ngư hậu trung độc lưỡng chủng phiền loạn tŕ chi phương
   
quất
   
nùng tiên trấp phục chi tức giải
   
thực ? ngư trung độc phương
   
căn chử trấp phục chi tức giải
   
giải mục tương hướng túc ban mục xích giả bất khả thực chi
   
thực giải trung độc tŕ chi phương
   
tử
   
chử trấp ẩm chi tam thăng tử tử đảo trấp ẩm chi diệc lương
   
hựu phương
   
đông qua trấp ẩm nhị thăng thực đông qua diệc khả
   
phàm giải vị ngộ sương đa độc thục giả năi khả thực chi
   
tri chu lạc thực trung hữu độc vật thực chi
   
phàm phong dăng trùng nghĩ đẳng đa tập thực thượng thực chi trí  。