PHÂN BỐ HUYỆT

Thiên ‘Khí Phủ Luận’ ghi: “ Mạch khí của túc Thái Dương phát ra 78 huyệt... Mạch khí của túc Thiếu Dương phát ra 62 huyệt...Mạch khí của túc Dương Minh phát ra 68 huyệt... Cộng 365 huyệt” (TVấn 59, 1-14).

Số Huyệt Theo 1 Số Sách Kinh Điển

Tên Sách

Huyệt Kinh

Huyệt 

Ngoài Kinh

Huyệt 1 Tên

Huyệt 

Nhiều Tên

Nội Kinh

160

 

25

135

Giáp Ất Kinh

349

 

49

300

Đồng Nhân Du Huyệt Châm Cứu Đồ Kinh

354

 

51

303

Thập Tứ Kinh Phát Huy

354

 

55

308

Châm Cứu Đại Thành

359

34

52

338

Y Tông Kim Giám

360

17

52

352

Hiện nay, các nhà châm cứu đều thống nhất cách phân bố huyệt của các đường kinh như sau:

KINH

SỐ HUYỆT

VỊ TRÍ

TỔNG CỘNG

Phế

11

2 bên

22 huyệt

Đại Trường

20

2 bên

40 huyệt

Vị

45

2 bên

90 huyệt

Tỳ

21

2 bên

42 huyệt

Tâm

09

2 bên

18 huyệt

Tiểu Trường

19

2 bên

38 huyệt

Bàng Quang

67

2 bên

134 huyệt

Thận

27

2 bên

54 huyệt

Tâm Bào

09

2 bên

18 huyệt

Tam Tiêu

23

2 bên

46 huyệt

Đởm

44

2 bên

88 huyệt

Can

14

2 bên

28 huyệt

Đốc

28

1 bên

28 huyệt

Nhâm

24

1 bên

24 huyệt

Đứng về mặt cơ thể học, các huyệt của 12 đường kinh Chính và 2 mạch Đốc, Nhâm được phân bố như sau:

Đường Kinh

Số Huyệt

Đầu

Cổ

Thân

Chi Trên

Chi Dưới

Phế

11

00

00

02

11

00

Đại Trường

20

02

02

01

15

00

Vị

45

08

02

20

 

15

Tỳ

21

00

00

08

00

13

Tâm

09

00

00

00

09

00

Tiểu Trường

19

03

01

05

10

00

Bàng Quang

67

08

02

37

00

20

Thận

27

00

00

17

00

10

Tâm Bào

09

00

00

01

08

00

Tam Tiêu

23

07

01

01

14

00

Đởm

44

19

02

07

00

16

Can

14

00

00

02

00

12

Mạch Đốc

28

12

01

15

00

00

Mạch Nhâm

24

01

02

21

00

00