Ph�ng trị bệnh hen theo ��ng y

      Hen l� chứng bệnh hay ph�t ra trong c�c m�a thu - đ�ng. Tr�n l�m s�ng, ��ng y thường căn cứ v�o c�c triệu chứng cụ thể v� chia ra th�nh c�c dạng như sau để tiến h�nh d�ng thuốc ph�ng trị.

L�nh h�o: Nếu thấy người bệnh thở gấp g�p, trong họng c� tiếng kh� kh�, ngực bụng đầy tức, đờm trắng lo�ng, sắc mặt nhợt nhạt hoặc t�m t�i, miệng kh�ng kh�t hoặc kh�t nhưng th�ch uống nước ấm; c� khi k�m theo sốt, sợ lạnh, th�n m�nh đau nhức, kh�ng ra mồ h�i; chất lưỡi nhạt, r�u lưỡi trắng nhớt, mạch nổi nhanh (ph� khẩn) hoặc căng nhanh (huyền khẩn)... th� n�n nghĩ tới trường hợp "l�nh h�o" (hen h�n), tức l� chứng hen do cơ thể bị lạnh g�y n�n. Trong trường hợp n�y cần sử dụng những vị thuốc c� t�c dụng chống h�n, l�m ấm phổi, ti�u đờm v� l�m ngừng ho (�n phế t�n h�n, h�a đ�m b�nh suyễn). C�c b�i thuốc cụ thể như sau:

- Trường hợp nhẹ c� thể d�ng b�i thuốc Ma ho�ng cam thảo thang bao gồm c�c vị thuốc: Ma ho�ng 6g (nếu kh�ng c� ma ho�ng c� thể thay bằng l� t�a t� kh� 15g, tươi 30g), cam thảo 5g.

D�ng 300ml nước, sắc c�n 100ml, uống hết 1 lần v�o l�c đ�i bụng, mỗi ng�y c� thể d�ng tới 2 thang như vậy.

- Trường hợp bệnh nặng th� cần d�ng b�i T�n h�nh định suyễn thang bao gồm c�c vị thuốc: ma ho�ng 10g, tế t�n 4g, b�n hạ chế 10g, bạch giới tử (hạt rau cải trắng) 6g, t� tử (hạt t�a t�) 6g, ngũ vị tử 3g, cam thảo 6g, gừng tươi 10g, hồng t�o (t�o t�u) 3 quả.

D�ng 1 l�t nước, sắc c�n 450ml, chia ra 3 phần, uống v�o buổi s�ng, buổi trưa v� buổi tối, l�c đang đ�i bụng.

Nhiệt h�o: Nếu thấy người bệnh thở gấp, tiếng thở th�, trong họng như c� tiếng r�t, ngực tức, ho sặc l�n từng cơn, đờm v�ng đặc kh� khạc ra ngo�i, mặt đỏ, miệng kh�t th�ch uống nước; c� k�m theo c�c chứng trạng như miệng đắng, ph�t sốt, ra mồ h�i, kh�ng sợ lạnh; chất lưỡi đỏ, r�u lưỡi v�ng d�y, mạch trơn nhanh (hoạt s�c)... th� n�n nghĩ tới trường hợp "nhiệt h�o" (hen nhiệt), tức l� chứng hen do cơ thể bị nội nhiệt hoặc ngoại nhiệt g�y n�n. Trong trường hợp n�y cần sử dụng những vị thuốc c� t�c dụng điều h�a h� hấp, l�m m�t phổi, ti�u đờm v� l�m ngừng cơn suyễn để điều trị (tuy�n phế thanh nhiệt, h�a đ�m b�nh suyễn). C�c b�i thuốc cụ thể như sau:

- Trường hợp nhẹ c� thể d�ng b�i Ma ho�ng thạch cao thang bao gồm c�c vị thuốc: ma ho�ng 6g, thạch cao sống 30g, cam thảo 5g.
D�ng 800ml nước, sắc c�n 300ml, chia 3 lần uống s�ng, trưa, tối,l�c đ�i bụng.

- Trường hợp bệnh nặng th� cần d�ng b�i Thanh nhiệt định suyễn thang bao gồm c�c vị thuốc: ma ho�ng 6g, hạnh nh�n 10g, thạch cao sống 30g, ho�ng cầm 10g, tỳ b� diệp 10g, qua l�u b� 10g, cam thảo 6g.

D�ng 1 l�t nước, sắc c�n 450ml, chia ra 3 phần, uống v�o buổi s�ng, buổi trưa v� buổi tối, l�c đang đ�i bụng.

Hư h�o: Trong YHCT: "h�o" chỉ tiếng kh� kh� trong cổ, "suyễn" chỉ hơi thở gấp g�p, đưa l�n th� nhiều, đưa xuống th� �t; chứng "h�o" thường k�m theo chứng "suyễn". Nếu thỉnh thoảng lại t�i ph�t những cơn hen k�o d�i, suyễn thở, người mệt mỏi, tiếng n�i yếu ớt, hễ cử động l� bệnh lại ph�t th�m nặng; m�i v� m�ng tay t�m t�i, chất lưỡi tối, mạch nhược... th� n�n nghĩ tới trường hợp "hư h�o" (hen do cơ thể suy nhược). L�c n�y cần d�ng c�c vị thuốc c� t�c dụng bồi bổ, ti�u đờm v� b�nh suyễn để tiến h�nh chữa trị.

B�i thuốc thường d�ng l� Bổ hư định suyễn thang, gồm c�c vị thuốc: �ẳng s�m 15g, bạch truật 10g, phục linh 10g, ngũ vị tử 10g, sơn th� 10g, t� tử 6g, long cốt 20g, mẫu lệ 20g, cam thảo 6g.

D�ng 1,2 l�t nước, cho long cốt v� mẫu lệ v�o sắc trước, sau 20 ph�t mới cho c�c vị thuốc c�n lại v�o, sắc c�n 450ml, chia ra 3 phần, uống v�o buổi s�ng, buổi trưa v� buổi tối, l�c đang đ�i bụng.

B�i thuốc n�y c�n c� thể sử dụng củng cố cơ thể trong thời kỳ bệnh tạm ho�n. Nếu thấy hay ra mồ h�i, sợ gi�, dễ bị cảm lạnh th� cho th�m c�c vị thuốc "ho�ng kỳ" v� "ph�ng phong" v�o để bồi bổ tạng phế. Nếu thấy k�m ăn th� cho th�m "trần b�" v�o để tăng t�c dụng kiện tỳ. Nếu thấy lưng gối đau mỏi, hơi hoạt động một ch�t l� tim đập loạn, th� n�n sử dụng th�m "thận kh� ho�n" (thuốc vi�n bổ thận) để bồi bổ tạng thận.



Lương y Huy�n Thảo

(Ng�y: 10-12-2002 - Theo B�o SK&ĐS